Đánh giá chi tiết dòng xe Toyota Innova 2.0 E ?

20:25:46 08/02/2022 1091 Cỡ chữ

Model.C_Title
Mục lục

Toyota Innova từ trước tới nay vẫn luôn chiếm giữ vị trí hàng đầu trong phân khúc xe 7 chỗ tại thị trường Việt Nam. Trải qua các thời kỳ, toyota không ngừng đổi mới và đầu tư nâng cấp qua các phiên bản để làm hài lòng khách hàng hơn nữa. Toyota Innova 2.0E 2018 ra đời nhằm tiếp tục sứ mệnh “mẫu xe đa dụng ăn khách nhất”, đồng thời mang đến một làn gió mới lạ so với các thế hệ trước đây. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu tại sao Innova phiên bản 2.0 E lại được coi là thế hệ đột phá đáp ứng mọi nhu cầu cho cuộc sống hiện đại và được khách hàng đánh giá có mức giá phù hợp với trang bị, tiện nghi ?

Thông số kỹ thuật

Thông số chi tiết Toyota Innova 2.0 E
Kích thước tổng (DxRxC) 4,735 x 1,830 x 1,795 mm
Kiểu xe Đa dụng
Chiều dài cơ sở 2750 mm
Thông số Động cơ Xăng 1TR-FE (2.0L) 4 xy lanh thẳng hàng,16 van DOHC, Van biến thiên kép dual VVTi
Số chõ ngồi 8 chỗ
Thông tin khác + Số sàn 5 cấp
+ Động cơ xăng dung tích 1.998 cm3

Mức giá lăn bánh Toyota Innova 2.0 E

Hiện nay Toyota Innova 2.0 E đang được bày bán sẵn tại đại lý Toyota Hải Phòng với mức giá ưu đãi: 750,000,000/ vnđ (Gía chưa bao gồm khuyến mãi, ưu đãi được triển khai theo từng đợt của hãng)

Ngoài phiên bản 2.0 E thì hãng còn phân phối thêm 3 phiên bản khác có mức giá cạnh tranh so với các đại lý trên toàn quốc, các bạn có thể tham khảo thêm bảng giá xe Toyota tại: https://dailytoyotahaiphong.vn/innova-c30401.html

Đánh giá tổng thể ngoại thất và nôi thất xe

Ngoại thất

Innova E là một trong những dòng xe được ưa chuộng nhất trên thị trường hiện nay. Với các chi tiết thiết kế độc đáo, tiện lợi khi sử dụng cùng những cải tiện hiện đại thì mẫu xe Innova E đã thực sự chinh phục được người dùng một cách nhanh chóng ngay sau khi xuất xưởng. Kích thước tổng thể DxRxC của Toyota Innova 2021 vẫn duy trì lần lượt là 4.735 x 1.830 x 1.795 mm. Chiều dài cơ sở 2.750 mm giúp không gian nội thất rộng rãi hơn đáng kể. Trong khi khoảng sáng gầm xe 178 mm giúp Toyota Innova có thể linh hoạt trong nhiều điều kiện vận hành khác nhau.  

Vẫn theo hơi hướng phong cách sang trọng kết hợp với năng động, mạnh mẽ như các phiên bản khác, chiếc Innova 2.0E 2018 hầu như giữ nguyên những thiết kế cứng cáp, khỏe khoắn của phiên bản Innova 2017.Lưới tản nhiệt được thiết kế hình thang ngược, to bản có tác dụng giải nhiệt tốt hơn thêm vào đó tạo phong cách mạnh mẽ, thể thao.

Điểm khá đặc biệt chính là bán kính xoay vòng chỉ 5,4 m với một thân xe khá dài, giúp Toyota Innova 2021 vẫn khá dễ dàng di chuyển trong các tuyến phố chật hẹp hay ra vào bãi đỗ xe tại các đô thị vốn có không gian hạn chế. Trang bị gương chiếu hậu cho các phiên bản Innova G 2.0AT, Venturer và V 2.0AT đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp đèn báo rẽ và đèn chào welcome light. Riêng phiên bản tiêu chuẩn Innova E 2.0MT thiếu tính năng gương chiếu hậu gập điện, còn lại các chức năng tương tự các phiên bản trên. Phần đuôi xe cũng mang phong cách thiết kế xuyên suốt là kiểu dáng thể thao thể hiện sự mạnh mẽ, khỏe khắn

Toyota Innova 2.0E là sự kết hợp hài hòa giữa phong cách tinh tế và nét mạnh mẽ hiện đại của một mẫu xe SUV, tạo nên phong cách cá tính riêng biệt và vẻ ngoài sang trọng chinh phục mọi ánh nhìn.

Nội thất

Sang trọng và đẳng cấp là những từ được lựa chọn để miêu tả về nội thất Innova số sàn. Các phiên bản của xe Innova 2.0E đều có nội thất tông màu nâu làm chủ đạo. Khoang nội thất được mở rộng tối đa cùng thiết kế tinh tế giúp tối đa hóa phong cách sống hiện đại, năng động của bạn và gia đình. 

Tất cả phiên bản Toyota Innova 2020 vẫn có vô lăng thiết kế 3 chấu thể thao, mạ bạc và chỉnh cơ 4 hướng. Phiên bản Innova E sử dụng chất liệu urethan cho vô lăng, trong khi phiên bản G, Venturer và Innova V có vô lăng bọc da, ốp gỗ cao cấp hơn.

Các chi tiết trong xe được cấu tạo bởi các chất liệu có độ bền cao. Điển hình là tay lái đã được nhà sản xuất sử dụng chất liệu Urethane để sản xuất. Toyota Innova 2021 vẫn trang bị ghế ngồi dạng thường với ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng tiêu chuẩn. Phiên bản Innova E 2.0MT vẫn trang bị ghế nỉ, trong khi phiên bản G và Venturer trang bị ghế ngồi bọc nỉ cao cấp. Riêng phiên bản Innova V 2.0AT trang bị ghế ngồi bọc da với ghế lái chỉnh điện 8 hướng cao cấp. Ghế ngồi êm ái, bọc nỉ và riêng biệt với tay vịn mang đến cho mọi hành khách trên xe có được trải nghiệm đẳng cấp thực thụ ngay trên chiếc xe.

Hệ thống giải trí trên Toyota Innova 2021 đã có màn hình cảm ứng 8-inch và được bổ sung thêm tính năng nghe nhạc qua bluetooth và đặt biết là kết nối Apple Carplay (trừ bản E 2.0MT). Tất cả phiên bản đều trang bị hệ thống âm thanh 6 loa.

Về không gian khoang hành lý, với khả năng điều chỉnh ghế linh hoạt nhằm tối đa diện tích khoang hành lý, bạn sẽ không còn lo nỗi lo về hành lý cồng kềnh. Hãy thư giản và tận hưởng chuyến đi cùng gia đình bạn.

Động cơ - an toàn

Vận hành, động cơ

Toyota Innova 2.0E sử dụng động cơ xăng, 4 xy-lanh thẳng hàng, dung tích 1.988cc, kết hợp với hộp số tay 5 cấp cho đầu ra công suất 102 mã lực tại 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183Nm tại 4.000 vòng/phút. Xe vẫn sử dụng hệ dẫn động cầu sau (RWD). Động cơ này đã chứng minh được sự bền bỉ, cùng khả năng tiết kiệm nhiên liệu khá tốt, và tương xứng với tầm vóc của xe.

Hơn thế nữa, kết hợp với khả năng giảm ma sát, chế độ ECO và chế độ POWER sẽ giúp cho Innova số sàn có được hiệu quả tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn rất nhiều. Hai chế độ này sẽ giúp người lái tùy chỉnh khi có các nhu cầu khác nhau, thí dụ đi trong phố, trên đường trường hay cần tải nặng…

Đặc biệt, lý do khiến xe có được khả năng hoạt động bền bỉ và vững chãi trên mọi cung đường là có sự đóng góp không nhỏ của hệ thống khung gầm được làm từ chất liệu cao cấp. Kết cấu xe chắc chắn này sẽ tăng thêm độ vững chãi và ổn định cho xe trong mọi điều kiện địa hình khác nhau.

Trang bị an toàn

Các trang bị an toàn có trên Toyota Innova 2.0E bao gồm:

  • Hệ thống chống bó cứng phanh ABS
  • Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp BS
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử
  • Hệ thống cân bằng điện tử VSC
  • Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC.
  • Đèn báo phanh khẩn cấp EBS
  • Cảm biến trước
  • Cảm biến sau.
  • Camera lùi.
  • Túi khí người lai1 và hành khách phía trước.
  • Túi khi bên hông phía trước
  • Túi khí rèm
  • Túi khí đầu gối người lái.
  • Dây đai an toàn.

 

08.9999.3833
messenger icon zalo icon